Hiện nay, ngân hàng Vietinbank là một trong những ngân hàng uy tín hàng đầu Việt Nam. Không chỉ uy tín mà lãi suất còn rất cao. Và lãi suất vay ngân hàng Vietinbank hiện tại là bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietinBank
lãi suất vay ngân hàng vietinbank
Biểu lãi suất gửi ngân hàng vietinbank hiện nay
Kỳ hạn | Loại tiền gửi | |
USD | VND | |
Không kỳ hạn | – | 0.2% |
Dưới 01 tháng | 0.5% | |
01 tháng đến dưới 03 tháng | – | 4.3% |
03 tháng đến dưới 06 tháng | – | 4.8% |
06 tháng đến dưới 09 tháng | – | 5.3% |
09 tháng đến dưới 10 tháng | – | 5.5% |
10 tháng đến dưới 12 tháng | – | 6.0% |
12 tháng | – | 6.8% |
Cách tính lãi suất ngân hàng vietinbank
Công thức
Tiền lãi = | Số tiền gửi * Lãi suất gửi (%) | * Số ngày thực tế gửi trong kỳ |
360 ngày |
Ví dụ điển hình lãi suất tiết kiệm ngân hàng vietinbank
+ Gửi tiết kiệm VietinBank 2 tỷ đồng, kỳ hạn 02 tháng, lãi cuối kỳ, với lãi suất tiết kiệm 01 tháng là: 4.3%/năm.
+ Ngày gửi là ngày 01/02/2020, vậy bạn nhận được 02 tháng lãi là bao nhiêu?
Lãi tháng 02/2020 nhận được là:
Tiền lãi = | 2.000.000.000 vnđ * 4.3%/năm | * 28 ngày = 6,688,888 vnđ |
360 ngày |
Lãi tháng 03/2018 nhận được là:
Tiền lãi = | 2.000.000.000 vnđ * 4.3%/năm | * 31 ngày = 7,407,556 vnđ |
360 ngày |
Lãi suất ngân hàng VietinBank 2020
Lãi suất vay ngân hàng VietinBank hiện nay
Lãi suất ngân hàng VietinBank 2020
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng VietinBank
VietinBank hầu như chỉ áp dụng cho vay tín chấp đối với cán bộ công nhân viên là chính
⇒ ⇒ ⇒ nên các bạn là cá nhân thì chỉ có thể mở được thẻ tín dụng VietinBank chứ vay tín chấp e là khó.
Lãi suất vay tín chấp VietinBank thường dao động từ 7%/năm đến 8%/năm tùy trường hợp, lãi suất thẻ tín dụng thì từ 15%-18%/năm.
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng VietinBank
Khách hàng | Sản phẩm | Thời hạn | Lãi suất |
Cá nhân | Cho vay sản xuất kinh doanh | Dưới 12 tháng | + Lãi vay: 8.0 – 9.5 %/năm |
Cho vay tiêu dùng (mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà, tiêu dùng cá nhân… | Tối đa
20 năm |
+ 8.0 – 9.5 %/năm trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 3.5% | |
Doanh nghiệp | Cho vay ngắn hạn (bổ sung vốn lưu động) | Dưới
12 tháng |
+ Lãi vay: 7.5 – 8.5%/năm |
Cho vay trung – dài hạn (đầu tư dự án, đầu tư tài sản cố định,…) | Tối đa 05 năm | + 8.0 – 8.5 %/năm trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 3% |
Cách tính lãi suất vay ngân hàng VIETINBANK
Lãi tiền vay = | Số tiền vay * Lãi suất vay (%) | * số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ |
365 ngày |
⇒ Ví dụ 01:
+ Công ty A vay VietinBank 1 tỷ đồng, bổ sung vốn lưu động, thời hạn 12 tháng,
Lãi suất vay là 8%/năm, dư nợ của công ty bạn tại tháng 02/2020 là 2 tỷ đồng.
- Nợ lãi tại tháng 02/2020 Cty A trả là bao nhiêu?
⇒ Lãi vay tại tháng 02/2020 là
Lãi vay = | 1,000.000.000 vnđ * 8%/năm | * 28 ngày = 12,444,444 vnđ |
365 ngày |
lãi suất gửi ngân hàng vietinbank
⇒ Ví dụ 02:
+ Bạn B vay VietinBank 600 triệu đồng để sửa nhà, thời hạn vay 60 tháng, lãi vay trung – dài hạn là 10%/năm, dư nợ của bạn B tại tháng 02/2018 là 500 triệu đồng.
→ Hỏi:
+ Vay VietinBank 600 triệu, lãi 1 tháng là bao nhiêu? Cách tính lãi vay VietinBank?
+ Nợ tại tháng 02/2020 là 600 triệu thì bạn B phải trả lãi là bao nhiêu?
- Nợ gốc phải trả = 600 triệu / 60 tháng = 1,000,000 vnđ
- Nợ lãi theo công thức:
Nợ lãi = | 600.000.000 vnđ * 10%/năm | * 28 ngày = 4,602,739 vnđ |
365 ngày |
Tổng nợ phải trả tại tháng 02/2018 = nợ gốc + nợ lãi = 5,602,739 vnđ/tháng
Với cách tính lãi suất vay ngân hàng vietinbank ở trên bạn hãy yên tâm gửi ở ngân hàng để mang tới lợi nhuận cao nhất nhé!